Showing all 3 results
Lốp Xe Ô Tô Và Cách Đọc Thông Số Đúng
Lựa chọn loại Lốp Xe Ô Tô phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo an toàn khi lái xe và cải thiện hiệu suất của xe. Tuy nhiên, không chỉ kích thước lốp là yếu tố cần quan tâm. Chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ cũng rất quan trọng. Để chọn đúng Lốp Xe Ô Tô với các chỉ số này, bạn cần tìm hiểu cách đọc thông số lốp.
Lốp Xe Ô Tô Là Gì ?
Lốp xe ô tô là thành phần quan trọng của xe hơi, giúp liên kết và truyền động từng bước chuyển động của xe lên đường. Nó được đặt trên mâm (vành) xe và chịu trách nhiệm vận chuyển tải trọng của xe, giảm sóc và tạo ma sát để xe di chuyển trên mặt đường một cách an toàn và hiệu quả. Lốp xe ô tô thường được làm từ các loại cao su chất lượng cao, với các thiết kế khác nhau để phù hợp với các loại xe và mục đích sử dụng khác nhau. Việc lựa chọn lốp xe phù hợp với loại xe và điều kiện đường sẽ giúp tăng độ an toàn khi lái xe và giảm sự mệt mỏi của lái xe trên đường dài.
Cách Đọc Thông Số Lốp Xe Ô Tô Đúng
Tìm Kích Thước Lốp Xe Ô Tô ở Đâu?
Thông thường, kích thước lốp sẽ được. Bạn có thể xem kích thước lốp xe ô tô bằng cách kiểm tra trên bề mặt bên ngoài của lốp xe nguyên bản khi bạn mới mua về hoặc trên miếng decal dán trên cửa xe hoặc trên khung của xe.
Nếu không tìm thấy thông tin trên lốp hoặc trên xe, bạn có thể tham khảo sách hướng dẫn sử dụng xe để tìm thông tin về kích thước lốp. Nếu bạn vẫn không tìm thấy thông tin cần thiết, bạn có thể liên hệ với đại lý hoặc trung tâm dịch vụ ô tô để được hỗ trợ.
Đọc thông số lốp xe ô tô
Bạn đã tìm thấy vị trí ghi thông số lốp xe ô tô . Tuy nhiên , để hiểu chúng có ý nghĩa gì , bạn cũng cần biết ý nghĩa của một dãy ký tự bao gồm số và chữ. Hãy cùng xem ý nghĩa của từng số và chữ cái theo thứ tự để tìm hiểu thêm về thông tin kích thước lốp của bạn.
Ví dụ , thông số lốp xe mà bạn tìm được là : P225/70R16 91S
Chữ đầu tiên trên dãy số
Đối với hầu hết loại xe, trên bề mặt lốp sẽ có một dãy số kèm theo một chữ cái ở đầu, lấy ví dụ như P225/70R16 91S. Thep quy định được nêu bởi Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ thì các chữ cái đầu tiên trên thông số lốp lần lượt có ý nghĩa như sau :
- Chữ “P” là viết tắt của “P-metric” và được quy định cho lốp “dành cho xe du lịch” bởi Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ. Điều này cho thấy rằng lốp này được thiết kế chủ yếu cho các loại xe chở khách, bao gồm xe du lịch, minivan, SUV và các xe bán tải khác.
- Nếu bạn thấy chữ “LT” thay vì “P”, thì nó có nghĩa là lốp dành cho “xe tải nhẹ”. “LT” là viết tắt của “LT-metric” được Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ quy định cho “xe tải nhẹ”. Lốp xe tải nhẹ được thiết kế để chịu tải trọng nặng, phù hợp với các loại xe chở hàng nặng hoặc xe kéo.
- Ngoài ra, chữ “T” thường được sử dụng cho các lốp dự phòng, có nghĩa là “tạm thời”. Còn nếu bạn thấy chữ “ST” thì nó cho thấy lốp này được thiết kế dành riêng cho “xe moóc chuyên dụng”.
Độ rộng bề mặt lốp
Thông số đầu tiên trong chuỗi số trên lốp của xe là độ rộng của bề mặt lốp, được tính bằng đơn vị milimet. Ví dụ, nếu lốp xe được ghi là “P225/70R16 91S”, điều này có nghĩa là chiều rộng của bề mặt lốp là 225 milimet. Độ rộng này được tính bằng khoảng cách giữa hai thành lốp. “P” ở đây chỉ loại lốp dành cho xe chở khách.
Tỷ số giữa độ cao thành lốp và độ rộng bề mặt lốp
Sau dấu gạch chéo, số tiếp theo thể hiện tỷ số giữa độ cao thành lốp và độ rộng bề mặt lốp thể hiện bề dày của lốp: P225/70R16 91S. Tỷ số này được tính bằng phần trăm (%), lấy độ cao thành lốp chia độ rộng bề mặt lốp. Ví dụ, nếu lốp có tỷ số 70, thì bề dày của lốp là 70% độ rộng bề mặt lốp. Các lốp có tỷ số thấp hơn, ví dụ dòng 60, thường đem lại khả năng xử lí tốt hơn cho xe hơn các lốp có tỷ số cao hơn, ví dụ dòng 75.
Chữ cái thể hiện cấu trúc của lốp
Tiếp sau tỷ số là chữ cái thể hiện cấu trúc bên trong của lốp giúp bạn giữ cân bằng: P225/70R16 91S.
Sau khi biết tỷ số của lốp, bạn sẽ thấy một chữ cái để biết cấu trúc bên trong của lốp và giúp bạn giữ cân bằng: P225/70R16 91S. Có hai loại cấu trúc lốp bạn có thể thấy trên lốp, đó là Radial (R) và Diagonal hoặc Bias Ply (D).
- Lốp Radial là loại lốp phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay, vì vậy bạn sẽ thường thấy chữ “R” trong thông tin kích thước lốp. Cấu trúc lốp Radial có các sợi mành chạy song song nhau và hướng vào tâm, từ mép này đến mép kia, vuông góc với trục xoay.
- Lốp xe Diagonal hoặc Bias Ply (D) là một loại lốp xe cũ, được sử dụng phổ biến trước khi lốp Radial trở nên thông dụng. Cấu trúc của lốp Diagonal gồm các lớp sợi vải được đặt dưới dạng một mảng chéo (bias) theo đường chéo trên toàn bộ lốp, và được bọc bởi một lớp cao su bên ngoài. Lốp này có độ bền cao, tuy nhiên lại không bền trong việc duy trì định hướng khi xe đi trên đường thẳng.
So với lốp Radial, lốp Diagonal có khối lượng lớn hơn, độ ồn cao hơn và tuổi thọ ngắn hơn. Do đó, lốp Diagonal hiện nay ít được sử dụng trong xe hơi và thường được sử dụng cho các loại xe cỡ lớn, như xe tải và xe buýt.
Đường Kính Mâm Xe (Lazang)
Thông số lốp tiếp theo là đường kính của vành bánh xe vừa vặn với lốp, được tính theo đơn vị inch. Thông số đường kính mâm xe được ghi trên lốp dưới dạng số sau chữ “R”. Ví dụ: trong thông số lốp P225/70R16 91S, số 16 thể hiện đường kính mâm xe là 16 inches. Đường kính mâm xe là khoảng cách từ mép mâm này đến mép mâm kia, đi qua tâm mâm. Khi thay thế lốp, cần chọn lốp có đường kính phù hợp với đường kính mâm để đảm bảo an toàn khi sử dụng xe.
Chỉ số tải trọng
Chỉ số tiếp theo trong dãy là chỉ số tải trọng của lốp xe ô tô, cho chúng ta biết khối lượng mà lốp xe có thể tải khi bơm căng, được thể hiện bằng một số từ 50 đến 250. Số này tương ứng với khả năng tải trọng của lốp trong kilogram (kg).
Thường thì, chỉ số tải trọng được in trên thông số lốp sau khi ký hiệu kích thước lốp, ví dụ P225/70R16 91S. Trong trường hợp này, chỉ số tải trọng là “91”, có nghĩa là lốp có khả năng tải trọng tối đa là 615 kg.
Để biết khả năng tải trọng của cả bộ bánh xe, bạn cần nhân chỉ số tải trọng trên lốp với số lượng lốp trên mỗi trục và số trục trên xe. Ví dụ, nếu xe của bạn có 4 lốp và 2 trục, và chỉ số tải trọng của lốp là 91, thì khả năng tải trọng của cả bộ bánh xe là 2 x 91 x 4 = 728 kg.
Bảng Quy Đổi Chỉ Số Tải Trọng – Trọng Lượng Tải
Load Index | Kg | Load Index | Kg |
51 | 195 | 151 | 3450 |
52 | 200 | 152 | 3550 |
53 | 206 | 153 | 3650 |
54 | 212 | 154 | 3750 |
55 | 218 | 155 | 3875 |
56 | 224 | 156 | 4000 |
57 | 230 | 157 | 4125 |
58 | 236 | 158 | 4250 |
59 | 243 | 159 | 4375 |
60 | 250 | 160 | 4500 |
61 | 257 | 161 | 4625 |
62 | 265 | 162 | 4750 |
63 | 272 | 163 | 4875 |
64 | 280 | 164 | 5000 |
65 | 290 | 165 | 5150 |
66 | 300 | 166 | 5300 |
67 | 307 | 167 | 5450 |
68 | 315 | 168 | 5600 |
69 | 325 | 169 | 5800 |
70 | 335 | 173 | 6000 |
71 | 345 | 171 | 6150 |
72 | 355 | 172 | 6300 |
73 | 365 | 173 | 6500 |
74 | 375 | 174 | 6700 |
75 | 387 | 175 | 6900 |
76 | 400 | 176 | 7100 |
77 | 412 | 177 | 7300 |
78 | 425 | 178 | 7500 |
79 | 437 | 179 | 7750 |
80 | 450 | 180 | 8000 |
81 | 462 | 181 | 8250 |
82 | 475 | 182 | 8500 |
83 | 487 | 183 | 8750 |
84 | 500 | 184 | 9000 |
85 | 515 | 185 | 9250 |
86 | 530 | 186 | 9500 |
87 | 545 | 187 | 9750 |
88 | 560 | 188 | 10000 |
89 | 580 | 189 | 10300 |
90 | 600 | 190 | 10600 |
91 | 615 | 191 | 10900 |
92 | 630 | 192 | 11200 |
93 | 650 | 193 | 11500 |
94 | 670 | 194 | 11800 |
95 | 690 | 195 | 12150 |
96 | 710 | 196 | 12500 |
97 | 730 | 197 | 12850 |
98 | 750 | 198 | 13200 |
99 | 775 | 199 | 13600 |
100 | 800 | 200 | 14000 |
101 | 825 | 201 | 14500 |
102 | 850 | 202 | 15000 |
103 | 875 | 203 | 15500 |
104 | 900 | 204 | 16000 |
105 | 925 | 205 | 16500 |
106 | 950 | 206 | 17000 |
107 | 975 | 207 | 17500 |
108 | 1000 | 208 | 18000 |
109 | 1030 | 209 | 18500 |
110 | 1060 | 210 | 19000 |
111 | 1090 | 211 | 19500 |
112 | 1120 | 212 | 20000 |
113 | 1150 | 213 | 20600 |
114 | 1180 | 214 | 21200 |
115 | 1215 | 215 | 21800 |
116 | 1250 | 216 | 22400 |
117 | 1285 | 217 | 23000 |
118 | 1320 | 218 | 23600 |
119 | 1360 | 219 | 24300 |
120 | 1400 | 220 | 25000 |
121 | 1450 | 221 | 25750 |
122 | 1500 | 222 | 26500 |
123 | 1550 | 223 | 27250 |
124 | 1600 | 224 | 28000 |
125 | 1650 | 225 | 29000 |
126 | 1700 | 226 | 30000 |
127 | 1750 | 227 | 30750 |
128 | 1800 | 228 | 31500 |
129 | 1850 | 229 | 32500 |
130 | 1900 | 230 | 33500 |
131 | 1950 | 231 | 34500 |
132 | 2000 | 232 | 35500 |
133 | 2060 | 233 | 36500 |
134 | 2120 | 234 | 37500 |
135 | 2180 | 235 | 38750 |
136 | 2240 | 236 | 40000 |
137 | 2300 | 237 | 41250 |
138 | 2360 | 238 | 42500 |
139 | 2430 | 239 | 43750 |
140 | 2500 | 240 | 45000 |
141 | 2575 | 241 | 46250 |
142 | 2650 | 242 | 47500 |
143 | 2725 | 243 | 48750 |
144 | 2800 | 244 | 50000 |
145 | 2900 | 245 | 51500 |
146 | 3000 | 246 | 53000 |
147 | 3075 | 247 | 54500 |
148 | 3150 | 248 | 56000 |
149 | 3250 | 249 | 58000 |
150 | 3350 | 250 | 60000 |
Chỉ số tốc độ
Chữ cái cuối cùng trong thông số lốp xe cho biết chỉ số tốc độ, thể hiện tốc độ tối đa mà lốp có thể chịu được theo tiêu chuẩn kiểm tra. Ví dụ, chỉ số tốc độ “S” có thể chịu được tốc độ đến 112 mph tương đượng 180km/h, trong khi chỉ số “R” thì chịu được tốc độ đến 106 mph. Tuy nhiên, đây không phải là tốc độ lái được khuyến cáo, bạn nên tuân theo giới hạn tốc độ cho phép trên đường.
Sử dụng lốp xe với chỉ số tốc độ cao thường giúp cải thiện khả năng vận hành của xe. Để đảm bảo an toàn, lốp xe dự phòng phải có chỉ số tốc độ bằng hoặc cao hơn lốp đang sử dụng để có thể duy trì tốc độ xe. Nếu xe trang bị nhiều loại lốp khác nhau với chỉ số tốc độ khác nhau, chỉ số tốc độ nhỏ nhất sẽ là tốc độ tối đa mà bạn nên chạy trên đường.
Bảng Quy Đổi Chỉ Số Tốc Độ – Vận Tốc
Speed rating | Km/h | Mph |
A1 | 5 | 3 |
A2 | 10 | 6 |
A3 | 15 | 9 |
A4 | 20 | 12 |
A5 | 25 | 16 |
A6 | 30 | 19 |
A7 | 35 | 22 |
A8 | 40 | 25 |
B | 50 | 31 |
C | 60 | 37 |
D | 65 | 40 |
E | 70 | 43 |
F | 80 | 50 |
G | 90 | 56 |
J | 100 | 62 |
K | 110 | 68 |
L | 120 | 75 |
M | 130 | 81 |
N | 140 | 87 |
P | 150 | 94 |
Q | 160 | 100 |
R | 170 | 106 |
S | 180 | 112 |
T | 190 | 118 |
U | 200 | 124 |
H | 210 | 130 |
V | 240 | 149 |
W | 270 | 168 |
Y | 300 | 186 |
(Y) | 300+ | 186+ |
Qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu được cách đọc chi tiết thông số của lốp và ý nghĩa cụ thể của từng thông số đó. Việc đọc thông số cũng tương tự đối với các loại lốp phổ biến khác như: lốp 225-45R-17, lốp 225-55R-18, lốp 265-60R-18.v.v.. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại kiến thức nhập hàng hữu ích cho các chủ cửa hàng.
Vì Sao Nên Chọn Phụ Kiện Minh Thảo Làm Nhà Cung Cấp – Phân Phối Sỉ Lốp Xe Ô Tô Cosmis ?
Phụ kiện Minh Thảo cam kết ưu tiên chất lượng sản phẩm và lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Khi trở thành đại lý hoặc nhà phân phối của chúng tôi, Quý Đối Tác sẽ được hưởng chiết khấu tốt nhất, chế độ hậu mãi lớn , và hỗ trợ nhiệt tình nhất.
- Giao hàng trên phạm vi toàn quốc , chính sách đổi trả rõ ràng , minh bạch .
- Hệ thống khách hàng đối tác trải dài trên toàn quốc với hơn 200 trung tâm dịch vụ kinh doanh phụ kiện xe ô tô .
- Đội ngũ kinh doanh sử dụng phần mềm thao tác xử lý đơn hàng nhanh chóng , giao hàng đúng hẹn .
- Cam kết chất lượng , kiểu dáng , màu sắc sản phẩm luôn là tốt nhất khi đến tay khách hàng .
- Sản phẩm từ nguồn sản xuất nên cam kết giá chiết khấu luôn là tốt nhất .
- Hỗ trợ tư vấn tất cả mọi vấn đề liên quan đến Lốp Xe Ô Tô Cosmis mà quý đối tác quan tâm .
Các quý đối tác có thể tham khảo thêm các mẫu phụ kiện-đồ chơi cho xe ô tô mới nhất của Minh Thảo tại đây hoặc FanPage để biết thêm chi tiết .
Cách Đăng Ký Trở Thành Đại Lý Phụ Kiện Lốp Cosmis Của Phụ Kiện Minh Thảo
Nếu bạn đang là các showroom xe ô tô, bán tải hoặc các cửa hàng chuyên cung cấp dịch vụ nâng cấp , lắp đặt phụ kiện – đồ chơi ô tô muốn làm đại lý phân phối Lốp Cosmis hãy liên hệ với chúng tôi tại :
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI – CUNG CẤP PHỤ KIỆN Ô TÔ GIÁ SỈ MINH THẢO:
🏡 Địa chỉ:
Trụ Sở Chính :
Số 524 Minh Khai, P. Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
📌Chi Nhánh Hà Nội:
Số 19/385 Bắc Cầu, P. Ngọc Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội.
📌Chi Nhánh TpHCM :
Số 312/38 Kinh Dương Vương, P. An Lạc A, Quận Bình Tân, TP HCM.
📱Hotline:
Miền Nam: 0337070077
Miền Bắc: 098 4444433
📌Email: MT@minhthao.com.vn
📌Fanpage: https://www.facebook.com/MsMinhThao
Công Ty Minh Thảo Xin Chân Thành Cảm Ơn Quý Khách Hàng và Đối Tác !